Một trong những
vấn đề về ngữ pháp tiếng Anh không
thể thiếu, chính là các kiến thức về giới từ. Rất nhiều bạn nhầm lẫn về định
nghĩa, vị trí trong câu, cũng như các qui tắc sử dụng,… Nếu như đang thiếu hụt
về phần này, hãy update ngay tại bài viết này nhé!
1. Giới từ là gì?
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên
quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ
là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …
Ví dụ:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
I went into the room.
I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
2. Vị trí của giới từ trong câu
·
Sau
tobe, trước danh từ
Ex: the book is on
the table. = quyển sách ở trên
bàn.
Ex: i will study in australia for 2 years. = tôi sẽ học ở úc trong 2 năm.
Ex: i will study in australia for 2 years. = tôi sẽ học ở úc trong 2 năm.
·
Sau động từ: có thể liền sau động
từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
Ex: i live in ho chi
minh city (tôi sống ở thành phố hồ chí
minh.)
Ex: take off your hat! Cởi nón của bạn ra!
Ex: i have an air-conditioner, but i only turn it on in summer. = tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
Ex: take off your hat! Cởi nón của bạn ra!
Ex: i have an air-conditioner, but i only turn it on in summer. = tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
·
Sau tính
từ:
Ex: i’m not worried
about living in a foreign country. = tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài.
Ex: he is not angry with you. = anh ấy không giận bạn.
Ex: he is not angry with you. = anh ấy không giận bạn.
3. Quy tắc sử dụng giới từ
Tại đây sẽ update cách sử dụng của những giới từ thường gặp nhất và các
trường hợp đặc biệt:
·
At : ở , tại
Với
thời gian, “at” chỉ mốc thời gian cụ thể, khoảnh khắc, thời điểm. : at 9:00 PM,
at dinner, at lunch, at the start of the party, at the start of the movie, at
sunrise, at the moment.
–
Về địa điểm, “at” thường chỉ các địa chỉ, địa điểm nhỏ, cụ thể. : at the store,
at 345 broadway street, at my house.
·
In : bên trong, ở trong
–
Với thời gian, “in” thường đứng trước những từ chỉ thời gian khá khái quát như
“century”, “week” (tuần). : in the future, in the 20th century, in March, in
the 1980’s, in the third week of April.
–
Với địa điểm, “in” thường đứng trước những địa điểm lớn : country (quốc gia),
village, neighborhoods (làng, vùng). : in Miami, in the United States, in my
neighborhood.
·
On : Trên, ở trên
–
Với thời gian, “on” sử dụng với ngày cụ thể, một dịp đặc biệt nào đó : on
Saturday, on my birthday, on the weekend, on June 8th
–
Với địa điểm, “on” đứng trước một vùng tương đối dài, rộng như bãi biển, đường
phố … : on the beach, on Broadway Street, on my street .
Các em nên đọc thêm bài viết: Update 10 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản hay gặp nhất
0 nhận xét:
Đăng nhận xét